Cách dùng suy rộng của bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung. Cùng học tiếng Trung mỗi ngày học ngữ pháp tiếng Trung...
1. ĐT/HDT + 起来
* Biểu thị động tác từ thấp đến cao (ví dụ 坐,站,飞,举,拿,提,抬,升…)
他突然站了起来。
有问题的同学请把手举起来。
* Biểu thị động
tác và trạng thái đã bắt đầu và tiếp tục, mức độ ngày càng cao.
天亮起来了。
外面突然下起大雨来了。
他一刚讲完,大家就鼓起掌来了。
➥ Trong cách dùng này, “起来” tu sức cho cả động từ
và hình dung từ. Nếu động từ mang tân ngữ, tân ngữ bắt buộc phải đặt giữa “起” và “来”.
* Biểu thị sự
vật từ chỗ phân tán tập trung lại (ví dụ 联合, 集中, 捆, 收拾, 积累存组织, 整理, 收集…)
你先把东西集中起来吧。
只靠我们的力量是不够的,我们应该把大家组织起来。
* Biểu thị sự
đánh giá, ước đoán (ví dụ 看, 说, 做, 用, 吃, 喝, 听, 穿, 讲, 谈, 算…)
任何事情都是说起来容易,做起来难。
这件衣服看起来不怎么样,穿起来还挺漂亮。
* Biểu thị
đã nhớ ra, hồi ức (ví dụ 回忆, 想…)
噢我想起来了,她是说过这件事。
>> Tài liệu tham khảo:
2. ĐT/HDT + 下去
2. ĐT/HDT + 下去
* Biểu thị kết
quả của động tác từ cao hướng xuống thấp, người nói là cấp trên, người lớn tuổi.
书已经发下去了。
今天必须把这件事情传达下去。
➥ Trong câu này động từ thường không
mang tân ngữ. Nếu có tân ngữ thì thường đặt ở đầu câu hoặc sử dụng câu chữ “把”.
* Biểu thị động tác hoặc trạng thái tiếp tục (ví dụ: 说, 讲, 学, 读, 传, 坚持…)
我应该好好学下去。 => 继续学
天气能一直晴下去吗? => 继续是晴天
➥ Trong câu này, khởi điểm của thời
gian là hiện tại, do vậy trong câu thường không dùng “了”, và thường không có
tân ngữ. Nếu phải mang tân ngữ thì tân ngữ có thể đặt ở đầu câu.
汉语我得学下去。
3. ĐT/HDT + 下来
* Biểu thị kết
quả từ cao hướng xuống thấp, người nói là cấp dưới.
新书发下来了。
工作已经分配下来了,我们开始干吧。
Chú ý phân biệt với “ĐT+下去”
功课发下去了。(说话人是老师)
功课发下来了。(说话人是学生)
* Biểu thị sự vật
được cố định (ví dụ 画, 停, 记, 写, 留, 固定…)
红灯一亮,车都停下来了。
他说的,你都记下来吗?
* Biểu thị hai sự vật bị tách khỏi nhau (ví dụ 撕, ,割, 摘, 拔, 剪, 脱…)
她把湿衣服脱下来了。
这幅画是从墙上撕下来的。
* Biểu thị trạng thái bắt đầu xuất hiện và tiếp tục phát triển.
听了朋友的劝告,他已经平静下来了。
天色渐渐暗了下来。
➥ Trong cách dùng này “下来” chỉ tu sức cho hình
dung từ có ý nghĩa suy giảm từ mạnh xuống yếu, ví dụ như: 安静, 暗, 黑, 冷, 凉, 塌实…
* Biểu thị động
tác được duy trì từ quá khứ đến hiện tại (ví dụ 跑, 活, 传, 坚持, 继承…)
这是祖先传下来的秘方。
虽然学汉语很难,可是他坚持下来了。
➥ Do thời gian của động tác là từ quá
khứ đến hiện tại, nên trong câu thường dùng “了”.
>> Tài liệu tham khảo:
Chú ý phân biệt với “ĐT
+下去”
>> Tài liệu tham khảo:
他坚持下来了。(从过去到现在)
他要坚持下去。(从现在到将来)
➢ Phân biệt “起来”, “下去” và “下来”
1) “起来”, “下去” và “下来” đều dùng sau hình dung từ biểu thị
sự tiếp tục nhưng giữa chúng có sự khác biệt:
- HDT + 起来: thường là những hình dung từ biểu thị sự thay đổi như: 多, 胖, 热, 硬, 亮, 高兴, 热闹, 欢腾, 紧张…
- HDT + 下去: thường là những hình dung từ biểu thị ý nghĩa tiêu cực như: 冷, 烂, 消沉, 变化…
- HDT + 下来: thường là những hình dung từ mang nghĩa suy giảm từ mạnh xuống yếu như: 瘦, 静, 垮, 暗, 黑, 安静, 平静, 冷静, 松懈…\
Ví dụ:
来到中国以后,她一下子胖起来了。
如果天气再冷下去,这些花就要冻死了。
这种减肥查是挺有效的,她已经瘦下来了。
来到中国以后,她一下子胖起来了。
如果天气再冷下去,这些花就要冻死了。
这种减肥查是挺有效的,她已经瘦下来了。
2) “起来”, “下去” và “下来” đều dùng sau động từ biểu thị sự bắt
đầu và tiếp tục nhưng giữa chúng có sự khác biệt:
--->起来
从现在开始,继续到以后: hành động bắt đầu từ hiện tại vẫn tiếp tục về sau.
从现在开始,继续到以后: hành động bắt đầu từ hiện tại vẫn tiếp tục về sau.
--->下去
从以前开始,继续到以后: hành động bắt đầu từ trước thời điểm hiện tại, vẫn tiếp tục về sau.
从以前开始,继续到以后: hành động bắt đầu từ trước thời điểm hiện tại, vẫn tiếp tục về sau.
--->下来
从以前开始,继续到现在: hành động bắt đầu ở trước thời điểm hiện tại và cho đến hiện tại đã kết thúc.
Ví dụ:
他到教室的时候,同学们已经做起练习题来了。
中华民族的优秀传统已经继承下来了,今后我们还要传下去。
从以前开始,继续到现在: hành động bắt đầu ở trước thời điểm hiện tại và cho đến hiện tại đã kết thúc.
Ví dụ:
他到教室的时候,同学们已经做起练习题来了。
中华民族的优秀传统已经继承下来了,今后我们还要传下去。
4. ĐT + 出来
* Biểu thị động
tác từ trong hướng ra ngoài
他从包里拿出一本杂志来。
铃一响,他们都从教室你跑出来了。
他从包里拿出一本杂志来。
铃一响,他们都从教室你跑出来了。
* Biểu thị
thông qua động tác có thể phân biệt, nhận ra người hoặc vật (ví dụ 认, 查, 识别, 辨认, 听, 看…)
我听出来了,你是玛丽。
我已经看出这里的问题来了。
我听出来了,你是玛丽。
我已经看出这里的问题来了。
* Biểu thị kết quả của động tác từ không đến có, từ ẩn kín đến
rõ ràng (ví dụ 弄, 编, 洗, 印, 研究, 清理, 设计…)
我已经把论文草稿写出来了。
我想出来解决这个问题的办法了。
我想出来解决这个问题的办法了。
>> Tải về ebook:
5. ĐT + 出去
* Biểu thị kết quả của động
tác từ trong hướng ra ngoài (ví dụ 传, 卖, 泄露, 公布, 宣传…)
这间房子已经租出去了。
请不要把这件事说出去。
6. ĐT + 过去
* Biểu thị từ
trạng thái tốt, bình thường chuyển sang trạng thái không tốt, không bình thường.
Thường dùng với nghĩa tiêu cực
听到这个消息,妈妈一下子就晕过去了。(从正常到不正常)
病人已经死过去了,就被他救活了。
病人已经死过去了,就被他救活了。
➥ Trong cách dùng này,
chủ ngữ thường là chỉ người hoặc động vật và dùng với một số động từ sau 昏, 死, 晕, 睡, 昏迷…
7. ĐT/HDT + 过来
* Biểu thị hướng đến người nói (hoặc đối tượng kể) từ chỗ nào đó.
那边有一辆车开过来。
看到老师走过来,他赶快跑过去了。
看到老师走过来,他赶快跑过去了。
* Biểu thị từ
trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tốt, bình thường.
Thường dùng với nghĩa tích cực.
讲了半天,他终于明白过来了。(从不明白到明白)
他的坏习惯已经改过来了。
他的坏习惯已经改过来了。
➥ Trong
cách dùng này thường dùng với những từ 活,
醒, 暖和, 恢复, 抢救, 治, 改, 纠正, 清醒, 苏醒, 休息, 反应, 改变, 感化, 教育, 明白…
那么艰难的日子,我们终于都熬过来了。
刚来中国的时候我很想家,现在算挺过来了。
➥ Trong cách dùng này, động từ thường
mang nghĩa khó khăn nhất định như: 忍,
扛, 挨, 应付, 对付, 挣扎, 熬…
* Biểu thị
tình huống đã thay đổi từ lúc trước kia đến nay.
这本小说是翻译过来的。
刚才,他俩又把座位换过来了。
刚才,他俩又把座位换过来了。
* Biểu thị
có khả năng hoặc không có khả năng làm việc gì đó.
虽然活多,但人也少干得过来。
来了那么多客人,我都招呼不过来了。
来了那么多客人,我都招呼不过来了。
➥ Trong cách dùng này “过来” là bổ ngữ khả năng.
8. ĐT + 上去
* Biểu thị động
tác hướng từ dưới lên trên, người nói là cấp dưới.
今天的作业都交上去了。(说话人是学生)
我们的问题已经反映上去了。
我们的问题已经反映上去了。
* Biểu thị kết
quả của động tác là từ trình độ thấp đến trình độ cao, tiếp tục vượt qua mức độ nào đó.
农民希望生活水平尽快提高上去。
生产一定要搞上去。
生产一定要搞上去。
➥ Trong cách dùng này,
thường biểu đạt những sự việc mong muốn sẽ xảy ra, do đó không dùng “了”. Cách dùng ngược với
“ĐT + 上来”.
9. ĐT + 上来
* Biểu thị động
tác hướng từ người dưới lên trên, người nói là cấp trên.
下课后大家把作业交上来。(说话人是老师)
学费已经收上来了。
* Biểu thị kết
quả của động tác là từ trình độ thấp đến trình độ cao, đã hoặc sắp đạt đến mức nào đấy.
经过努力,阿里的学习跟上来了。
生产搞上来了,大家都很高兴。
生产搞上来了,大家都很高兴。
➥ Trong cách dùng này, thường biểu đạt
những sự việc đã xảy ra, do đó thường dùng “了”.
Cách dùng ngược với “ĐT + 上去”.
** Chú ý phân
biệt với “ĐT + 上去”
会议的报告递交上去了。(说话人是职员)
会议的报告递交上来了。(说话人是领导)
Sưu tầm: kenhsinhvien.vn
>> Xem thêm: Phân biệt bổ ngữ xu hướng đơn 来 và 去
会议的报告递交上来了。(说话人是领导)
Sưu tầm: kenhsinhvien.vn
👉 Tag: học tiếng Trung cơ bản | học tiếng Trung giao tiếp | học tiếng Trung online | học tiếng Trung Quốc | học viết tiếng Trung | cách học tiếng Trung | cách nhớ chữ Hán | tài liệu tiếng Trung | phần mềm học tiếng Trung | sách học tiếng Trung | xem thêm...